-
- Tổng tiền thanh toán:
Cách sử dụng bộ nhớ PLC Cimon
Cách sử dụng bộ nhớ Cimon-PLC?
Q: How to use CIMON PLC Device Memory?
A: CIMON PLC uses 17 differently named devices. Each device has its own symbol and is denoted by a capital character.
- Thanh ghi X ( đầu vào kiểu Bit)
Thanh ghi X là một tiếp điểm đầu vào nhận tín hiệu từ module đầu vào.Nó chấp nhận tín hiệu từ thiết bị đầu vào như công tắc nút nhấn hoặc công tắc giới hạn.Vì trạng thái đầu vào của thanh ghi X được lưu trữ bên trong PLC, người dùng có thể sử dụng các tiếp điểm A và B.
Nếu được sử dụng như kiểu Word, thanh ghi X có thể được sử dụng theo cách sử dụng bit củathanh ghi Word.Đây là một thanh ghi chỉ đọc mà người dùng không thể nhập giá trị.
Phân bổ thanh ghi X cho các module PLC (module đầu vào và đặc biệt) ngoài CPU:
- Thẻ PLC chiếm 16 điểm (1 Word).
- Thẻ đầu vào có 16 điểm trở xuống: chiếm 16 điểm (1 Word).
- Thẻ đầu vào có 32 điểm: chiếm 32 điểm (2 Word).
- Thẻ đặc biệt ngoài thẻ đầu vào chiếm 16 điểm (1 Word).
Ví dụ
X00 ON thì sẽ ra Y20 ON
2. Thanh ghi Y ( đầu ra kiểu bit)
Thanh ghi Y là một tiếp điểm đầu ra mang lại kết quả hoạt động cho các thiết bị đầu ra như van điện từ, động cơ và đèn.Nếu được sử dụng nhưkiểu Word, thanh ghi Y có thể được sử dụng theo cách sử dụng bit của thanh ghi Word.Thanh ghi Y chỉ có thể sử dụng như tiếp điểm đầu ra.
Phân bổ thanh ghi Y cho các module PLC (đầu ra và các module đặc biệt) ngoài CPU:
- Thẻ PLC chiếm 16 điểm (1 Word).
- Thẻ đầu ra có 16 điểm trở xuống: chiếm 16 điểm (1 Word).
- Thẻ đầu ra có 32 điểm: chiếm 32 điểm (2 Word).
- Thẻ đặc biệt ngoài thẻ đầu ra chiếm 16 điểm (1 Word).
Ví dụ
Turning on X00 device will output Y20
3. Thanh ghi M ( relay trung gian trong kiểu bit)
Thanh ghi M là một thanh ghi kỹ thuật số đầu vào và đầu ra bên trong không thể xuất kết quả hoạt động cho các thiết bị bên ngoài.Nhưng đầu ra liên quan đến các tiếp điểm I/ O có thể được thực hiện.
Nó có thể được sử dụng trong các ứng dụng như lưu trữ dữ liệu trung gian, I/ O ảo và lưu trữ kiểu dữ liệu Word.
Thiết bị M có thể sử dụng như tiếp điểmA và B.
Ví dụ
Bật X00 sẽ bật M20.Lệnh SET giữ M20 ON ngay cả khi X00 tắt.
4. Thanh ghi L ( Bit/ Link relay)
Thanh ghi L có thể được sử dụng như một liên hệ đặc biệt cho các module liên kết dữ liệu và liên kết máy tính.Nếu không được sử dụng làm liên kết, thanh ghi L có thể được sử dụng giống như thanh ghi M.Nếu được sử dụng như kiểu Word, thanh ghi L có thể được sử dụng theo cách sử dụng bit của thanh ghi Word.
Ví dụ
Bật L00 sẽ gửi FrameNo.0 của chương trình có ID No.1 và lưu kết quả trong M100.
5. Thanh ghi K ( bit/ latch relay)
Cách sử dụng của thanh ghi K rất giống với thanh ghi M. Nhưng thanh ghi K có chức năng bổ sung của chốt.Tất cả dữ liệu trong thanh ghi K này được giữ lại ngay cả khi nguồn bị tắt và CPU dừng hoạt động.Nếu được sử dụng như kiểu Word, thanh ghi K có thể được sử dụng theo cách sử dụng bit của thanh ghi Word.
Ví dụ
Mở X04 thì sẽ SET K24.
6. Thanh ghi F ( bit/ Flag)
Thanh ghi F được sử dụng để thông báo trạng thái PLC, trạng thái quét, thời gian, ngày và nhiều cờ khác.Đây là một thiết bị chỉ đọc mà người dùng không thể nhập giá trị.
Mô tả biến của thanh ghi F:
F10: Always ON Flag
F11: Always OFF Flag
F30: Major CPU Error Flag
F31: Minor CPU Error Flag
F110: CPU Calculation Error Flag
7. Thanh ghi T (bit), TC, TS ( Word)/ thanh ghi timer
Thanh ghi T là relay phụ dùng cho timer.Người dùng có thể định cấu hình 100 m/ s hoặc 10 m/ s trong cài đặt bộ đếm thời gian.
T/ TC/ TS tồn tại tương ứng và hoạt động như một đơn vị có cùng số chỉ mục.
Thanh ghi T là kiểu dữ liệu bit cung cấp giá trị kết quả của các timer.
Thanh ghi TC là kiểu dữ liệu Word hiển thị giá trị thời gian hiện tại của các timer.
Thanh ghi TS là kiểu dữ liệu Word hiển thị giá trị thời gian cài đặt của các timer.
Kiểu dữ liệu bit biểu thị trạng thái đầu ra của bộ định thời trong các lệnh LOAD và đầu ra đặt lại bộ hẹn giờ cho lệnh RST. Các kiểu dữ liệu Word đang thiết lập và đánh dấu các giá trị.Giá trị cài đặt chỉ có thể được ghi bằng các lệnh TIMER (TRM, TON, TOFF, TMON, TRIG). Giá trị đánh dấu có thể được sửa đổi hoặc xác minh bằng các lệnh khác nhau như MOV, INC, lệnh so sánh…
Ký tự biểu tượng cho tất cả các thiết bị này là ‘T, theo quan điểm lập trình trình tự. Nhưng theo quan điểm giám sát, hai ký tự biểu tượng được sử dụng. ‘T’ đại diện cho tình trạng đầu ra của bộ đếm thời gian, ‘TC’ đại diện cho bộ đếm tick của bộ đếm thời gian và ‘TS’ đại diện cho thiết lập giá trị của bộ đếm thời gian. Hai ký hiệu mới của từ này được sử dụng trong cửa sổ giám sát bộ nhớ thiết bị của CICON và trong các giao thức truyền thông cho HMI.
Device ‘T’ In Monitoring | ||
Symbols | Data Types | Descriptions |
T | Bit | The status of timer output |
TC | Word | The tick count of timer (0 ~ 65,535) |
TS | Word | The set value of timer (0 ~ 65,535) |
Example
Khi X00 được bật trong 1000 m/ s, T0 được bật và xuất Y20.Trong ví dụ này, TS 0 (giá trị cài đặt Timer) là 10 trong khi TC 0 là thời gian trong đó X00 được bật.Khi TC0 “giá trị thời gian” đạt TS0 “thiết lập giá trị”, T0 được bật.
Cài đặt hẹn giờ tham số PLC
Định cấu hình đơn vị hoạt động của thiết bị hẹn giờ.
- 100 mSec: định cấu hình phạm vi của bộ định thời có đơn vị là 100 m/ s.
- 10 mSec: định cấu hình phạm vi của bộ định thời có đơn vị là 10 m/ s
8. Thanh ghi C (Bit), CC (Word), CS (Word)/ thanh ghi đếm
Thanh ghi C là rơle phụ cho lệnh đếm.
C/ CC/ CS tồn tại tương ứng và hoạt động như một đơn vị có cùng số chỉ mục.
C là kiểu dữ liệu bit cung cấp giá trị kết quả của các lệnh đếm.
CC là một thiết bị từ hiển thị giá trị đếm của các lệnh đếm.
CS là một thiết bị từ hiển thị giá trị cài đặt của lệnh đếm.
Kiểu dữ liệu bit biểu thị trạng thái đầu ra của bộ đếm trong các lệnh LOAD. Các kiểu dữ liệu Word đang thiết lập và đếm các giá trị.Giá trị cài đặt chỉ có thể được ghi bằng lệnh COUNTER (CTU, CTD, CTUD, CTR). Giá trị đếm có thể được sửa đổi hoặc xác minh bằng các lệnh khác nhau như MOV, INC, lệnh so sánh…
Ký tự biểu tượng cho tất cả các thiết bị này là ‘C, theo quan điểm lập trình trình tự. Nhưng theo quan điểm giám sát, hai ký tự biểu tượng được sử dụng. ‘C’ đại diện chỉ là trạng thái đầu ra của bộ đếm, ‘CC’ đại diện cho giá trị đếm của bộ đếm và ‘CS’ đại diện cho thiết lập giá trị của bộ đếm. Hai ký hiệu mới của từ này được sử dụng trong cửa sổ giám sát bộ nhớ thiết bị của CICON và trong các giao thức truyền thông cho HMI.
Device ‘C’ In Monitoring | ||
Symbols | Data Types | Descriptions |
C | Bit | The status of counter output |
CC | Word | The counting value of counter (-32,768 ~ 32,767) |
CS | Word | The set value of counter (-32,768 ~ 32,767) |
Example
Khi X08 được bật 10 lần, C0 sẽ được bật và xuất Y28.CS0 (giá trị đặt Counter) là 10 trong khi CC0 là giá trị đếm X08 của.Khi CC0 “đếm giá trị” đạt CS0 “thiết lập giá trị”, C0 được bật.
9. Thanh ghi S (Step Controller)
Thiết bị S là một rơle đặc biệt cho thuật toán điều khiển tiến hành từng bước.
CIMON PLC hỗ trợ tối đa 100 thẻ của bộ điều khiển bước (S00 ~ S99).Mỗi bộ điều khiển bước có 100 trạng thái được đánh số khác nhau (Sxx.00 ~ Sxx.99).Thiết bị S có thể được sử dụng với lệnh OUT hoặc SET.
Tập lệnh OUT kích hoạt một trạng thái được chỉ định và không có hạn chế nào đối với hoạt động.
Lệnh SET cũng kích hoạt một trạng thái được chỉ định (giả sử số trạng thái là ‘n’), tuy nhiên, với một điều kiện là trạng thái trước đó (số trạng thái ‘n-1’) phải ở trạng thái hoạt động để tiếp tục bước tiếp theo.
Bật X00 sẽ bật S1.1.
Thiết bị X01 phải được bật để kích hoạt S1.2.
Trong khi S1.2 là tắt và X04 được bật, nó sẽ không bật S1.5.(S1.2, S1.3 và S1.4 phải được bật).
Khi tất cả các thiết bị từ X00 đến X04 bật, nó sẽ xóa và xóa tất cả các giá trị của bước số 1 (S1.00 ~ S1.99).
10. Thanh ghi D ( Word/ thanh ghi dữ liệu )
Thiết bị D lưu trữ dữ liệu nội bộ trong Word hoặc Double Word.Nó được sử dụng để đọc và viết 16 bit (Word) và 32 bit (Double Word). Đối với 32 Bit, số được chỉ định là 16 bit thấp hơn trong khi số + 1 là 16 bit trên.
Ví dụ: sử dụng D0010 cho 32 Bit, D10 là 16 bit thấp, D11 là 16 bit cao.
Bật Y25 sẽ tăng giá trị của D10 lên 1. Khi giá trị của D10 đạt 10.000, nó sẽ tăng giá trị 100 lên 1 và xóa dữ liệu của D10 thành 0.
11. Thanh ghi R (Index Register)
Thiết bị R được sử dụng để xác định chỉ số (địa chỉ gián tiếp) của thiết bị trong chương trình tuần tự.
CPU CIMON cung cấp tổng cộng 16 thanh ghi chỉ mục.
Trình độ chỉ mục sử dụng một thanh ghi chỉ mục và được chỉ định bởi dữ liệu 16 bit (-32767 – 32767 hoặc 0000h – FFFFh)
Các thanh ghi chỉ số được biểu diễn dưới dạng ‘R00 – R15’.
Ví dụ
-1 được lưu trong R0.
D100R0 is the Index Qualification.
Dữ liệu của D100R0 (= D99) được lưu trữ trong D10.
12. Thanh ghi Z (Word / Subroutine)
Thiết bị Z được sử dụng để trao đổi dữ liệu với các chương trình con.Mỗi chương trình quét đang chạy có hai 64 vùng nhớ Z. (Một cho quét / một cho chương trình con)
Vùng nhớ (tham số) riêng của nó có thể được truy cập bằng Z1000 đến Z1063.
Bộ nhớ chương trình con có thể được truy cập với Z0000 đến Z0063.
Nếu có một số dữ liệu để chuyển sang chương trình con, chỉ cần lưu trữ chúng trong ‘Z1000, đến‘ Z1063 và tiếp theo gọi chương trình con. Sau đó, chương trình con được gọi có thể đọc và xử lý dữ liệu và lưu trữ kết quả tại địa chỉ của ‘Z0000’đến‘ Z0063’.
Bất cứ lúc nào một chương trình tuần tự có thể truy cập hai khối 64 word của bộ nhớZ .Và tổng kích thước vật lý của thiết bịZ là 1024 word nghĩa làchỉ gọi tối đa đếnlần 16.
Mối quan hệ giữa bộ nhớ vật lý và địa chỉ lập trình của thiết bị ‘Z ở các mức gọi khác nhau được giải thích chính xác hơn trong bản vẽ sau.
Ví dụ
Sau khi chèn giá trị của D0 vào Z1000 và giá trị của D1 đến Z1001, một chương trình con được gọi.
Trong chương trình con, nó chuyển giá trị của Z0 sang D100 và giá trị của Z1 sang D101 và sau đó kết thúc.
Nói cách khác, đây là cách chương trình quét ở trên xử lý dữ liệu:
D0 → Z1000 → Nhảy chương trình con → Z0 → D100
D1 → Z1001 → Nhảy chương trình con → Z1 → D101.
13. Thanh ghi Q (Bit / Sequential Function Chart)
Thiết bị Q chỉ được sử dụng cho chương trình SFC.Mô tả và các biến của thiết bị Q được đăng ký trước.
Dòng CPU PLCS (CM3) có thể sử dụng thanh ghi Q.
Nếu được sử dụng như kiểu dữ liệu word, thanh ghi Q có thể được sử dụng theo cách sử dụng kiểu bit của thanh ghi word.