-
- Tổng tiền thanh toán:
Khi mua hàng tại website của chúng tôi, quý khách sẽ được:
Để đọc hiểu bài này tốt nhất các bạn nên có kiến thức cơ bản về các phần:
Trong bài học này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu các vấn đề:
Kiểu dữ liệu được định nghĩa như sau:
Trong C#, kiểu dữ liệu được chia thành 2 tập hợp kiểu dữ liệu chính:
Mỗi tập hợp kiểu dữ liệu trên lại phân thành 2 loại:
Một biến khi khai báo kiểu dữ liệu giá trị thì vùng nhớ của biến đó sẽ chứa giá trị của dữ liệu và được lưu trữ trong bộ nhớ Stack.
Một số kiểu dữ liệu thuộc kiểu giá trị: bool, byte, char, decimal, double, enum, float, int, long, sbyte, short, struct, uint, ulong, ushort. (các kiểu dữ liệu này sẽ được trình bày ngay sau đây)
Một biến khi khai báo kiểu dữ liệu tham chiếu thì vùng nhớ của biến đó chỉ chứa địa chỉ của đối tượng dữ liệu và lưu trong bộ nhớ Stack.
Đối tượng dữ liệu thực sự được lưu trong bộ nhớ Heap.
Một số kiểu dữ liệu thuộc kiểu tham chiếu: object, dynamic, string và tất cả các kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa. (sẽ được trình bày ở những bài sau).
Hình ảnh trên minh họa cho kiểu dữ liệu giá trị và kiểu dữ liệu tham chiếu: (đây chỉ là hình ảnh mang tính chất minh họa cho các bạn hiểu về cách lưu trữ của )
Bộ nhớ Stack và bộ nhớ Heap: Cả hai đều là bộ nhớ trên RAM nhưng cách tổ chức, quản lý dữ liệu cũng như sử dụng thì rất khác nhau:
Trong phạm vi bài học hôm nay chúng ta chỉ tìm hiểu qua các kiểu dữ liệu dựng sẵn cơ bản những kiểu dữ liệu còn lại chúng ta sẽ tìm hiểu trong các bài học sau. Ý nghĩa của một số kiểu dữ liệu cơ bản:
Nhóm |
Kiểu dữ liệu |
Kích thước (bytes) |
Ý nghĩa |
Kiểu số nguyên |
byte |
1 |
Số nguyên dương không dấu có giá trị từ 0 đến 255 |
sbyte |
1 |
Số nguyên có dấu có giá trị từ -128 đến 127 |
|
short |
2 |
Số nguyên có dấu có giá trị từ -32,768 đến 32,767 |
|
ushort |
2 |
Số nguyên không dấu có giá trị từ 0 đến 65,535 |
|
int |
4 |
Số nguyên có dấu có giá trị từ -2,147,483,647 đến 2,147,483,647 |
|
uint |
4 |
Số nguyên không dấu có giá trị từ 0 đến 4,294,967,295 |
|
long |
8 |
Số nguyên có dấu có giá trị từ -9,223,370,036,854,775,808 đến 9,223,370,036,854,775,807 |
|
ulong |
8 |
Số nguyên không dấu có giá trị từ 0 đến 18,446,744,073,709,551,615 |
|
Kiểu ký tự |
char |
2 |
Chứa một ký tự Unicode |
Kiểu logic |
bool |
1 |
Chứa 1 trong 2 giá trị logic là true hoặc false |
Kiểu số thực |
float |
4 |
Kiểu số thực dấu chấm động có giá trị dao động từ 3.4E – 38 đến 3.4E + 38, với 7 chữ số có nghĩa |
double |
8 |
Kiểu số thực dấu chấm động có giá trị dao động từ 1.7E – 308 đến 1.7E + 308, với 15, 16 chữ số có nghĩa |
|
decimal |
8 |
Có độ chính xác đến 28 con số và giá trị thập phân, được dùng trong tính toán tài chính |
Một số lưu ý khi sử dụng các kiểu dữ liệu trên:
Khác với những kiểu dữ liệu trên, string là kiểu dữ liệu tham chiếu và dùng để lưu chuỗi ký tự. Trong phạm vi bài học hôm nay chúng ta chỉ tìm hiểu qua các kiểu dữ liệu dựng sẵn cơ bản những kiểu dữ liệu còn lại chúng ta sẽ tìm hiểu trong các bài học sau.
Ý nghĩa của một số kiểu dữ liệu cơ bản:
Ví dụ : Một số thao tác liên quan đến biến và kiểu dữ liệu.
using System;
using System.Collections.Generic;
using System.Linq;
using System.Text;
using System.Threading.Tasks;
namespace Bai_05_01
{
class Program
{
static void Main(string[] args)
{
byte BienByte = 3;
short BienShort = 9;
int BienInt = 10;
long BienLong = 0;
BienLong = BienByte; //gan dc vi bien long chua du lieu lon hon
Console.WriteLine("BienLong = {0}", BienLong);
BienLong = BienInt;
Console.WriteLine("BienLong = {0}", BienLong);
Console.ReadKey();
}
}
}
Nội dung bài này giúp các bạn nắm được:
Bài học sau chúng ta sẽ cùng tìm hiểu một khái niệm tiếp theo đó là TOÁN TỬ TRONG C#.