-
- Tổng tiền thanh toán:
Bài 02 C# cơ bản - Cấu trúc lệnh cơ bản trong C# Console Application
Để viết được một chương trình phần mềm đầu tiên, chúng ta sẽ làm quen với cấu trúc lệnh cơ bản của C#. Cụ thể để đơn giản chúng ta sẽ làm quen với CẤU TRÚC LỆNH CỦA C# VIẾT TRÊN NỀN CONSOLE APPLICATION.
Nội dung
Trong bài học này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu các vấn đề:
- Cấu trúc cơ bản của một chương trình trong C#.
- Giải thích ý nghĩa một số từ khóa được sử dụng trong chương trình đầu tiên.
- Cách viết comment trong C#.
- Ví dụ chương trình đầu tiên bằng C#.
Các bạn có thể tải và cài đặt visual studio theo bài hướng dẫn CÀI ĐẶT VISUAL STUDIO 2015 hoặc CÀI ĐẶT VISUAL STUDIO 2019
Cấu trúc cơ bản của một chương trình trong C#
Đầu tiên, để viết chương trình C# trên nền Console Application ta cần tạo một project Console Application như sau:
-
File > New.. > Project..
-
Tìm đến project của C# và chọn Console Application.
Sau khi tạo xong project Cosole Application thì ta nhận đoạn mã sau:
using System;
using System.Collections.Generic;
using System.Linq;
using System.Text;
using System.Threading.Tasks;
namespace Bai_02_01
{
class Program
{
static void Main(string[] args)
{
}
}
}
Đây chính là cấu trúc cơ bản của một chương trình C# trên nền Console được công cụ hỗ trợ tạo sẵn. Sau đây chúng ta sẽ cùng tìm hiểu từng thành phần của chương trình trên.
Using
Cú pháp:
using <tên thư viện>
Ý nghĩa:
Dùng để chỉ cho trình biên dịch biết rằng những thư viện (thư viện là một tập các phương thức, kiểu dữ liệu nào đó được tạo ra nhằm hỗ trợ cho việc lập trình nhanh chóng hiệu quả hơn. Chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn ở những bài sau) được sử dụng trong chương trình. Các bạn hoàn toàn có thể không sử dụng thư viên nào trong chương trình của mình.
Ví dụ: Khai báo một số thư viện
using System;
using System.Collections.Generic;
using System.Linq;
using System.Text;
using System.Threading.Tasks;
Namespace
Cú pháp:
namespace <tên namespace>
{
// Các thành phần bên trong namespace bao gồm các lớp, enum, delegate hoặc các
// namespace con
}
Ý nghĩa: báo cho trình biên dịch biết rằng các thành phần bên trong khối { } ngay bên dưới tên namespace thuộc vào chính namespace đó. Chi tiết sẽ được trình bày rõ hơn trong các bài sau.
namespace Bai_02_01
{
class Program
{
static void Main(string[] args)
{
}
}
}
Class
Cú pháp:
class <Tên lớp> { }
Ý nghĩa: báo cho trình biên dịch biết rằng những thành phần trong khối { } ngay sau tên lớp thuộc vào chính lớp đó. Chi tiết về lớp sẽ được trình bày trong bài CLASS TRONG C# .
Ví dụ về lớp:
class Program
{
static void Main(string[] args)
{
}
}
Dễ thấy phương thức Main này khối { } của lớp Program nên phương thức này thuộc lớp Program.
Hàm (Phương thức) Main
Đây là hàm được tạo sẵn khi tạo project với cấu trúc như sau:
static void Main(string[] args)
Hàm chính của toàn chương trình. Mỗi khi trình biên dịch dịch chương trình ra sẽ đi vào hàm Main đầu tiên để bắt đầu vòng đời của chương trình. Từ thời điểm này chúng ta sẽ viết code (mã chương trình) bên trong khối { } của hàm Main.
Comment
Khi viết code nhu cầu chú thích ý nghĩa đoạn code cũng rất thiết thực.
- Đôi khi bạn không nhớ đoạn code mình viết ra dùng để làm gì. Thì chú thích lại ý nghĩa của nó cũng rất cần thiết.
- Hay bạn có thể đóng đoạn code không dùng tới mà không cần xóa nó đi. Khi nào cần sử dụng thì lại mở nó ra sài lại.
Chúng ta hãy cùng tìm hiểu về comment nhé!
Có 3 cách để comment code trong Visual Studio:
Sử dụng ký tự //
Bất kỳ đoạn code hay chữ nào phía sau ký tự // cũng sẽ không được biên dịch.
Console.Write("Xin chao MC&TT"); //xuat chu ra man hinh
Sử dụng ký tự /**/
Vậy nếu vẫn muốn comment nhưng comment giữa đoạn code. Hay các dòng comment khác sẽ liên tiếp nhau dễ đọc hơn. Thì chúng ta cùng tìm hiểu ký tự comment tiếp theo /**/.
Bất kỳ đoạn code hay chữ nào nằm trong khối /**/ đều tính là comment. Mỗi khi xuống dòng thì vẫn là comment.
/* Nghien cuu ung dung dau tien cua C charp */
Phím tắt Comment nhanh
Để thao tác nhanh trong lúc code, bạn cần tô đen đoạn code cần comment và dùng tổ hợp phím
- Ctrl + K + C: đóng comment đoạn code
- Ctrl + K + U: để mở đoạn comment
Dấu chấm phẩy (;)
Có một điểm cần lưu ý khi viết code. Mỗi khi kết thúc một dòng lệnh. Chúng ta sẽ viết thêm 1 dấu ; ngay phía sau đoạn code đó để báo hiệu chúng ta đã kết thúc dòng lệnh hiện tại.
- Mỗi dòng code là 1 hàng.
- Các đoạn code con thì để trong khối lệnh { }.
Ví dụ chương trình đầu tiên trong C#
Đầu tiên, các bạn tạo một project mới và nhập đoạn code sau vào:
using System;
using System.Collections.Generic;
using System.Linq;
using System.Text;
using System.Threading.Tasks;
namespace Bai_02_01
{
class Program
{
static void Main(string[] args)
{
Console.Write("Xin chao MC&TT"); //xuat chu ra man hinh
/*
Nghien cuu ung dung dau tien cua C charp
*/
Console.ReadKey();
}
}
}
- Sau đó nhấn F7 để biên dịch và nhấn F5 để chạy.
- Ta được kết quả là trên màn hình Console.
Kết luận
Nội dung bài này giúp các bạn nắm được:
- Qua bài này chúng ta đã nắm được cấu trúc cơ bản của một chương trình C#.
- Giải thích một số từ khóa xuất hiện trong chương trình.
- Viết chương trình đầu tiên và chạy thử.
Bài học sau chúng ta sẽ đi vào chi tiết chương trình đầu tiên cũng như các hàm NHẬP XUẤT DỮ LIỆU TRONG C# .