Mô tả

Thông thường để kiểm giá trị có thỏa mãn với giá trị mong muốn hay không?. Trong ngôn ngữ C chúng ta thường dùng lệnh If để kiểm tra.
Các Cấu Trúc Điều Khiển

  • Câu lệnh if
  • Câu lệnh if else
  • Câu lênh if…elseif…else
  • Câu lệnh điều kiện lồng nhau

Câu lệnh IF: sử dụng câu lệnh IF để lọc kết quả đúng

if(expression)
{  
//code to be executed  
}  

Lưu đồ của lệnh If 

Ví dụ lệnh if:

#include <stdio.h>

int main()
{
    int a =0;
    printf("Nhap so nguyen: ");
    scanf("%d", &a);
    if (a%2==0)
    {
        printf("%d la so chan",a);
    }
    return 0;
}

Câu lệnh if else.

Phần trên chúng ta mới chỉ dùng lệnh if để kiểm tra nếu đúng thì sao còn chưa bắt được sự kiện nếu sai thì làm gì. Do đó trong C hay bất kỳ ngôn ngữ  lập trình nào đó đều cung cấp cho chúng ta câu lệnh else để xử lý điều kiện sai, theo cú pháp:

if(expression)
{  
//code to be executed if condition is true  
}
else
{  
//code to be executed if condition is false  
}  

Ví dụ lệnh if-else

#include <stdio.h>

int main()
{
    int a=0;
    printf("Nhap so nguyen: ");
    scanf("%d",&a);
    if (a%2==0)
    {
        printf("%d la so nguyen",a);
    }
    else
    {
        printf("%d la so le",a);
    }
    return 0;
}

Câu lệnh if - else - if 
Thực thi nhiều câu lệnh với nhiều điều kiện khác nhau.
Cấu trúc:

if(condition1){  
//code to be executed if condition1 is true  
}else if(condition2){  
//code to be executed if condition2 is true  
}  
else if(condition3){  
//code to be executed if condition3 is true  
}  
...  
else{  
//code to be executed if all the conditions are false  
}  

Ví dụ lệnh if-else-if:

 

#include <stdio.h>

int main()
{
    int a=0;
    printf("Nhap so a: ");
    scanf("%d",&a);
    if (a==10)
    {
        printf("So bang 10");
    }
    else if (a==50)
    {
        printf("So bang 50");
    }
    else if (a==100)
    {
        printf("So bang 100");
    }
    else
    {
        printf("So %d khong bang 10,50,100",a);
    }
    return 0;
}
Đăng nhập
Đăng ký
Hotline: 0904251826
x