Mô tả

Kiểu dữ liệu trong C xác định loại dữ liệu mà một biến có thể lưu trữ như số nguyên, số thực, ký tự vv.

Có 4 loại kiểu dữ liệu trong ngôn ngữ C.

STT. Kiểu & Mô tả
1

Kiểu dữ liệu cơ bản

Đó là các kiểu số học và được phân loại thành: các kiểu số nguyên và các kiểu số thực.

2

Kiểu Enumeration

Đó là các kiểu số học và chúng được sử dụng để xác định các biến chỉ có thể chỉ định một số giá trị số nguyên rời rạc trong suốt chương trình.

3

Kiểu dữ liệu Derived

Các kiểu dữ liệu bao gồm các kiểu con trỏ (Pointer), mảng (Array), cấu trúc (Structure), Union và Function.

4

Kiểu Void

Kiểu Void (vô nghĩa) chỉ định rằng không có giá trị nào có sẵn.

 

Các loại dữ liệu cơ bản

Các kiểu dữ liệu cơ bản dựa trên số nguyên và số thực. Ngôn ngữ C hỗ trợ cả signed và unsigned.

Kích thước  bộ nhớ của các loại dữ liệu cơ bản có thể thay đổi theo hệ điều hành 32 hoặc 64 bit.

Hãy xem các kiểu dữ liệu cơ bản. Kích thước của nó được cho theo kiến ​​trúc 32 bit.

Kiểu Dữ Liệu Kích Thước Bộ Nhớ Vùng Giá Trị
char 1 byte −128 to 127
signed char 1 byte −128 to 127
unsigned char 1 byte 0 to 255
short 2 byte −32,768 to 32,767
signed short 2 byte −32,768 to 32,767
unsigned short 2 byte 0 to 65,535
int 2 byte −32,768 to 32,767
signed int 2 byte −32,768 to 32,767
unsigned int 2 byte 0 to 65,535
short int 2 byte −32,768 to 32,767
signed short int 2 byte −32,768 to 32,767
unsigned short int 2 byte 0 to 65,535
long int 4 byte -2,147,483,648 to 2,147,483,647
signed long int 4 byte -2,147,483,648 to 2,147,483,647
unsigned long int 4 byte 0 to 4,294,967,295
float 4 byte 1.2E-38 to 3.4E+38
double 8 byte 2.3E-308 to 1.7E+308
long double 10 byte 3.4E-4932 to 1.1E+4932
Đăng nhập
Đăng ký
Hotline: 0904251826
x