Trang chủ Liên hệ

NAT là gì? Chức năng, ưu nhược điểm, phân loại NAT

CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐO LƯỜNG VÀ ĐIỀU KHIỂN 10/01/2024

NAT là một trong những thuật ngữ quan trọng trong lĩnh vực mạng máy tính, đặc biệt là trong các mạng LAN (Local Area Network). NAT được sử dụng để kết nối các thiết bị trong mạng LAN với Internet thông qua một địa chỉ IP duy nhất.

Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về NAT là gì, chức năng, ưu nhược điểm và phân loại các loại NAT. Nếu bạn quan tâm đến việc thiết kế và quản lý các mạng máy tính hiệu quả, việc hiểu về NAT là rất cần thiết. Hãy cùng MC&TT khám phá về NAT trong bài viết này.

1. NAT là gì?

NAT - Network Address Translation - chuyển đổi địa chỉ mạng là một kỹ thuật cho phép các thiết bị trong mạng riêng của bạn (private network) truy cập vào Internet thông qua một địa chỉ IP công cộng duy nhất. Khi các thiết bị trong mạng riêng gửi yêu cầu tới Internet, địa chỉ IP công cộng sẽ được sử dụng để giao tiếp với các máy chủ trên Internet.

Sơ đồ mô hình hoạt động của NAT

Phản hồi từ các máy chủ được trả về, thì NAT sẽ chuyển tiếp các gói tin đó đến thiết bị tương ứng trong mạng riêng của bạn bằng cách sử dụng các thông tin được lưu trữ trong bảng NAT. NAT giúp giảm thiểu số lượng địa chỉ IP công cộng cần sử dụng và cũng giúp bảo vệ mạng riêng của bạn khỏi các cuộc tấn công từ bên ngoài.

2. Chức năng của NAT

NAT (Network Address Translation) là một kỹ thuật được sử dụng trong mạng máy tính để chuyển đổi địa chỉ IP của một thiết bị trong mạng nội bộ sang địa chỉ IP của một thiết bị trong mạng bên ngoài. Các chức năng chính của NAT bao gồm:

3. Ưu điểm và nhược điểm của NAT

3.1. Ưu điểm của NAT

Một số ưu điểm của NAT (Network Address Translation) là:

3.2. Nhược điểm

Một số nhược điểm của NAT (Network Address Translation) là:

4. Phân loại NAT

Hiện nay NAT được chia ra thành nhiều loại khác nhau. Dưới đây sẽ bảo gồm một số kỹ thuật NAT cơ bản sau:

4.1. Static NAT

Static NAT (Network Address Translation) là một phương pháp NAT mà cho phép ánh xạ một địa chỉ IP tĩnh (công cộng) tới một địa chỉ IP tĩnh (riêng) cụ thể trên mạng nội bộ.

Khi sử dụng Static NAT, địa chỉ IP công cộng được cấu hình trên router hoặc firewall để được ánh xạ tới địa chỉ IP riêng của thiết bị trên mạng nội bộ. Điều này cho phép thiết bị trong mạng nội bộ có thể được truy cập từ mạng bên ngoài với địa chỉ IP công cộng được cấu hình.

Một số ứng dụng của Static NAT bao gồm:

4.2. Dynamic NAT

Dynamic NAT (Network Address Translation) là một phương pháp NAT mà cho phép các địa chỉ IP tĩnh được ánh xạ tới các địa chỉ IP công cộng tạm thời theo yêu cầu.

Khi sử dụng Dynamic NAT, một bộ đệm địa chỉ IP công cộng được cấu hình trên router hoặc firewall để phục vụ việc ánh xạ địa chỉ IP. Khi một thiết bị trong mạng nội bộ yêu cầu truy cập mạng bên ngoài, router sẽ chọn một địa chỉ IP công cộng tạm thời từ bộ đệm địa chỉ IP và ánh xạ nó tới địa chỉ IP tĩnh của thiết bị trong mạng nội bộ. Sau khi kết thúc phiên làm việc, địa chỉ IP công cộng tạm thời sẽ được trả về vào bộ đệm để tái sử dụng.

Một số ứng dụng của Dynamic NAT bao gồm:

4.3. NAT Overload

NAT Overload, còn được gọi là Port Address Translation (PAT), là một dạng của Network Address Translation (NAT) mà cho phép nhiều địa chỉ IP tĩnh trong mạng nội bộ được ánh xạ tới một địa chỉ IP công cộng duy nhất bằng cách sử dụng các cổng khác nhau.

Khi một thiết bị trong mạng nội bộ yêu cầu truy cập mạng bên ngoài, router NAT sẽ ánh xạ địa chỉ IP và số cổng của thiết bị nội bộ tới một địa chỉ IP và một số cổng khác nhau trên địa chỉ IP công cộng. Các cổng này được sử dụng để phân biệt các kết nối khác nhau của các thiết bị nội bộ trên cùng một địa chỉ IP công cộng.

Một số ưu điểm của NAT Overload bao gồm:

5. Ứng dụng của NAT

Dưới đây là một số ứng dụng chính của NAT:

6. Tổng hợp các thuật ngữ liên quan tới NAT

Tổng kết

NAT là một kỹ thuật rất quan trọng trong kết nối internet hiện đại. Hy vọng với những chia sẻ trên đã giúp bạn hiểu rõ: “NAT là gì?”. Đồng thời biết đến các chức năng, ưu nhược điểm và phân loại các loại NAT.

Bài viết liên quan