Trang chủ Liên hệ

Card đồ họa là gì? Card rời là gì? Các thông số quan trọng bạn cần biết

CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ ĐO LƯỜNG VÀ ĐIỀU KHIỂN 15/01/2024

Card đồ họa rời là gì? Chắc hẳn đối với các game thủ hay các nhà thiết kế, dựng phim không còn xa lạ với card đồ họa rời. Với hiệu năng vượt trội, khả năng xử lý các tác vụ đồ họa nặng, card màn hình rời đã và đang là lựa chọn của nhiều người dùng hiện nay. Cùng MC&TT tìm hiểu chi tiết về dòng card này thông qua bài viết ngay sau đây!

1. Card đồ họa rời là gì?

Card đồ họa rời là gì? Khác với card tích hợp, card đồ họa rời là linh kiện phần cứng độc lập, được lắp thêm vào hệ thống máy tính nhằm gia tăng khả năng xử lý đồ họa của máy tính. Thiết bị này sẽ hỗ trợ xử lý các tác vụ về đồ họa nặng như thiết kế 2D - 3D, render video, giải trí chơi game hay xem phim chất lượng cao. 

Card đồ họa rời mang tới hiệu năng tốt hơn rất nhiều lần so với những gì Card đồ họa tích hợp có thể đảm nhiệm.

Card đồ họa rời được lắp thêm vào hệ thống máy tính nhằm gia tăng khả năng xử lý đồ họa của máy tính

2. Vai trò của card đồ họa rời là gì?

Vai trò của Card đồ họa có thể kể đến như:

Nâng cấp card đồ họa giúp máy tính xử lý nhanh hơn các tác vụ đồ họa

3. Các thông số kỹ thuật của card màn hình rời bạn cần biết

Sau khi nắm rõ Card màn hình rời là gì, nội dung tiếp theo mời bạn đọc tham khảo về cấu tạo của card màn hình rời và các thông số kỹ thuật thông dụng nhất:

3.1. Cấu tạo card màn hình

GPU (Graphics processing units)

Thành phần quan trọng nhất của một chiếc card đồ họa rời chính là GPU hay Đơn vị xử lý đồ họa (Graphics Processing Unit). Tương đồng với CPU (Bộ vi xử lý) - Cơ quan đầu não của cả hệ thống máy tính đóng vai trò phân tích và xử lý dữ liệu phép tính số học, logic, so sánh. Graphics Processing Units sẽ là cơ quan đầu não đảm nhiệm công việc xử lý dữ liệu đồ họa.

Cấu tạo card màn hình

Bộ nhớ đồ họa (VRAM)

VRAM sẽ là yếu tố quan trọng thứ hai trong cấu trúc của card màn hình rời. VRAM hay Video Random Access Memory là bộ nhớ lưu trữ ngẫu nhiên đóng vai trò trung gian giữa CPU và Card màn hình. VRAM sẽ lưu trữ hình ảnh và video đã được xử lý, trước khi truyền tải tới màn hình để hiển thị. 

Dung lượng VRAM được đo bằng đơn vị Gigabyte (GB). Các dòng Card đồ họa phổ thông cho tới đắt tiền hiện nay đều có dung lượng VRAM từ 2GB - 4GB - 8GB cho tới 32GB. Cũng giống như RAM của hệ thống, dung lượng VRAM càng lớn thì chiếc card đồ họa rời của bạn càng mạnh mẽ và có khả năng xử lý đồ họa càng cao.

Cổng kết nối mainboard

Cổng kết nối trên mainboard là loại khe cắm được nhà sản xuất thiết kế để kết nối Card màn hình với mainboard. Hiện nay, các mainboard đều trang bị khe cắm PCI Express x16 dùng để chạy card màn hình. Các tiêu chuẩn chính của cổng kết nối này có thể kể đến như PCI Express 4.0 x16, PCI Express 3.0 x16, PCI Express 2.0 x16. 

Cổng xuất hình

Các dòng card đồ họa hiện nay đều được thiết kế với các cổng xuất hình thông dụng như: HDMI, Displayport, DVI. Các hãng sản xuất card đồ họa rời cũng tích hợp một số công nghệ như Freesync hay G-Sync đòi hỏi người dùng phải kết nối card màn hình với màn hình qua một cổng kết nối nhất định như Displayport để có thể sử dụng tính năng.

3.2. Thông số kỹ thuật của card đồ họa rời

Khi mua sản phẩm card đồ họa chắc chắn những thông số kỹ thuật ngay sau đây bạn không thể bỏ qua:

Core speed/clock

Core Speed hay xung nhịp của GPU sẽ biểu thị tốc độ xử lý khối dữ liệu đồ họa của GPU (tính bằng MHz). Lấy ví dụ về dòng NVIDIA® GeForce® GTX 1060 sẽ có xung nhịp cơ bản là 1506 MHz.

Boost Speed

Boost Speed tương đồng với Turbo Speed của CPU, được hiểu đơn giản là xung nhịp nâng cao khi VGA phải xử lý các tác vụ đồ họa cực nặng như chơi game, render video, ảnh, thiết kế 3D. Tuy nhiên, tăng xung nhịp cũng đồng nghĩa với điện năng tiêu thụ càng cao. Đối với dòng NVIDIA® GeForce® GTX 1060 đã có tuổi đời khá lâu sẽ có xung nhịp Boost vào khoảng 1708 MHz.

CUDA Core 

CUDA core là nhân xử lý trong GPU của Card đồ họa, đóng vai trò tính toán các thông tin, dữ liệu đồ họa cần xử lý. Số lượng nhân CUDA càng nhiều tốc độ xử lý đồ họa càng nhanh và chính xác. Hiện nay các dòng Card đồ họa rời tầm trung cho tới cao cấp sẽ có hàng trăm cho tới hàng nghìn nhân CUDA để xử lý các tác vụ về đồ họa như chơi game, thiết kế…

Loại bộ nhớ (Memory Type)

Memory Type được hiểu đơn giản là loại dung lượng bộ nhớ Card đồ họa sử dụng. GDDR hay Graphics Double Data Rate là bộ nhớ chuyên dụng cho Card đồ họa, đảm bảo hiệu suất tối ưu, sử dụng băng thông cao trong quá trình xử lý đồ họa.

Một số loại Memory Type thông dụng có thể kể đến như GDDR5, GDDR5X, GDDR6,...

Tốc độ bộ nhớ (Memory Clock)

Tương tự như GPU Clock hay CPU Clock, Memory Clock cũng thể hiện tốc độ truy cập vào dữ liệu lưu trữ trên VRAM của Card màn hình (tính theo đơn vị MHz).

Bus bộ nhớ (Memory Bus Width)

Bus bộ nhớ hay Memory Bus Width thể hiện lượng dữ liệu được truyền tải trong một khoảng thời gian nhất định. Bus RAM và Memory Clock là 2 thông số quan trọng để tính ra băng thông (bandwidth) của Card. 

Băng thông bộ nhớ (Memory Bandwidth)

Memory Bandwidth hay băng thông bộ nhớ thể hiện khả năng truyền tải dữ liệu giữa bộ nhớ VRAM và GPU. Băng thông bộ nhớ phụ thuộc vào Memory Speed và Bus bộ nhớ, hoàn toàn không phụ thuộc vào dung lượng VRAM. 

Không phải VRAM càng nhiều thì việc bạn chơi game sẽ càng mượt, thực chất hiệu năng của card đồ họa rời khi chơi game sẽ phụ thuộc chủ yếu vào băng thông bộ nhớ.

Kích cỡ Card đồ họa

Kích cỡ Card đồ họa rời cũng là một yếu tố bạn cần lưu ý trong quá trình lựa chọn hay lắp đặt vào case máy tính. Các dòng card màn hình rời hiện nay cực kỳ nhiều kích cỡ:

Chúng tôi khuyên bạn nên lựa chọn kích cỡ Card màn hình phù hợp với diện tích của case, đảm bảo không gian trống để không khí có thể lưu thông và chất lượng tản nhiệt sẽ tốt hơn. Trong trường hợp chiếc Card đồ họa rời của bạn lớn hơn rất nhiều so với case máy tính, bạn sẽ cần phải đổi case mới.

4. So sánh card đồ họa rời và card đồ họa tích hợp

Card đồ họa được chia làm 2 loại chính gồm: Card tích hợp và Card rời.

4.1.Card đồ họa tích hợp

Card đồ họa tích hợp sẵn trên bo mạch chủ hoặc CPU của hệ thống máy tính. VGA tích hợp sở hữu kích thước nhỏ gọn, tiết kiệm điện năng và rẻ hơn so với Card đồ họa rời chuyên dụng. 

Trong quá trình vận hành, Card onboard sẽ sử dụng các tài nguyên chung của CPU và bộ nhớ RAM để xử lý các thứ liên quan đến đồ họa. Đó là lý do hiệu năng của Card đồ họa onboard không thể tiệm cận so với các dòng Card rời. Hiệu năng chỉ dừng ở mức chấp nhận được, hỗ trợ hiển thị hình ảnh và đồ họa phổ thông, chi tiết và độ sắc nét ở mức chấp nhận được.

Card đồ họa tích hợp có mặt trong các thiết bị laptop và các hệ thống máy tính văn phòng, không yêu cầu quá cao về khả năng xử lý đồ hoa. Hiện nay các dòng Card đồ họa tích hợp thông dụng có thể kể đến như:

Card đồ họa tích hợp vẫn đáp ứng tốt các nhu cầu sử dụng của người dùng phổ thông như phần mềm văn phòng, xem phim lướt web, chơi các game online, offline cấu hình nhẹ và thiết kế đồ họa 2D.

4.2. Card đồ họa rời

Card đồ họa rời mang tới hiệu năng vượt trội so với dòng tích hợp. Card đồ họa rời hoạt động độc lập, sử dụng nguồn tài nguyên riêng biệt mà không cần phải chia sẻ chung với CPU hay RAM giống VGA tích hợp. 

Card đồ họa rời là linh kiện phần cứng độc lập, được kết nối với bo mạch chủ thông qua các cổng PCI, hỗ trợ xử lý các tác vụ về đồ họa nặng hơn rất nhiều so với những gì Card đồ họa tích hợp có thể đảm nhiệm. Các sản phẩm VGA rời sẽ sử dụng điện năng cao hơn đồng nghĩa với việc nhiệt độ tỏa ra lớn hơn. Vì vậy các nhà sản xuất thường tích hợp sẵn hệ thống quạt tản nhiệt (Có thể thay thế bằng tản nhiệt nước).

Hiện tại chỉ có 2 hãng công nghệ chuyên sản xuất Card rời là NVIDIA và AMD với đa dạng phân khúc sản phẩm để phục vụ người dùng phổ thông cho tới chuyên nghiệp.

Bạn đọc có thể tham khảo bảng so sánh sau giữa hai dòng card đồ họa hiện nay:

So sánh

Card đồ họa tích hợp

Card đồ họa rời

Hiệu năng

Trung bình.

Cao.

Điện năng tiêu thụ

Thấp, tiết kiệm pin.

Cao.

Thiết kế

Nhỏ, tối giản.

Đa dạng kích cỡ lớn - nhỏ

Khả năng xử lý

Các tác vụ đồ họa nhẹ.

Các tác vụ đồ họa nặng 3D.

Chi phí 

Thấp.

Đa dạng khoảng giá (Thấp - Cao).

Đối tượng sử dụng

Người dùng phổ thông, nhân viên văn phòng.

Game thủ, nhà thiết kế đồ họa, dựng phim.

5. Các thương hiệu sản xuất card đồ họa rời nổi tiếng 

5.1. Thương hiệu Nvidia

Nvidia là một trong những thương hiệu hàng đầu trong sản xuất card đồ họa. Nvidia là tập đoàn công nghệ đa quốc gia của Mỹ chuyên phát triển và cung cấp các bộ xử lý đồ hoạ (GPU) và sản xuất chipset cho các thiết bị điện tử như máy trạm, máy tính đồ họa, laptop và các thiết bị di động.

Card đồ hoạ rời đến từ Nvidia

GeForce 256 là chiếc Card đồ họa đầu tiên được ra đời và phát hành bởi Nvidia vào năm 1999. Cho đến hiện tại, Nvidia đã phát hành ra thị trường rất nhiều mã sản phẩm card đồ họa rời, có thể kể đến như: Geforce, Quadro, Tesla.

Các thế hệ Nvidia Geforce

Geforce là mã card đồ họa rời chuyên dụng cho game thủ, sở hữu rất nhiều công nghệ tiên tiết để phục vụ chủ yếu cho trải nghiệm gaming.

Series card màn hình

Năm Phát Hành

Model

Geforce Rtx 40 Series

Năm 2022

RTX 4090

RTX 4080 SUPER

RTX 4080

RTX 4070 Ti SUPER

RTX 4070 Ti

RTX 4070 SUPER

RTX 4070

RTX 4060 Ti

RTX 4060

Geforce Rtx 30 Series

Tháng 1 Năm 2021

GeForce RTX 3090 Ti

GeForce RTX 3090

GeForce RTX 3080 Ti

GeForce RTX 3080

GeForce RTX 3070 Ti

GeForce RTX 3070

GeForce RTX 3060 Ti

GeForce RTX 3060

GeForce RTX 3050

Geforce Rtx 20 Series

Tháng 1 Năm 2019

GeForce RTX 2080 Ti    

GeForce RTX 2080 Super    

GeForce RTX 2080    

GeForce RTX 2070 Super    

GeForce RTX 2070    

GeForce RTX 2060 Super    

GeForce RTX 2060

Geforce Gtx 16 Series

Tháng 2 Năm 2019 

GeForce GTX 1660 Ti    

GeForce GTX 1660 Super    

GeForce GTX 1660    

GeForce GTX 1650 Super    

GeForce GTX 1650 (G5)    

GeForce GTX 1650 (G6)    

GeForce GTX 1630

Mã card đồ họa Quadro

Dòng card đồ họa chuyên dụng Nvidia Quadro dành riêng cho các thiết bị máy trạm chuyên dụng, phục vụ nhu cầu thiết kế và đồ họa. Dòng card Quadro thường không sử dụng để chơi game.

Mã card đồ họa Tesla

Tesla được ra đời năm 2007 là thương hiệu chip xử lý đồ họa GPU thứ ba của Nvidia. Tesla không chỉ đơn thuần làm nhiệm vụ xử lý các tác vụ đồ họa như các dòng card đồ họa thông thường mà còn là thiết bị card đồ họa đa mục đích - GPGPU đầu tiên của Nvidia.

Tesla được phát triển dựa trên kiến trúc điện toán NVIDIA Kepler và sức mạnh của kiến trúc CUDA để hỗ trợ tăng tốc độ ghi ứng dụng mô phỏng hóa sinh, mô hình khí hậu, mô hình tài chính, điện toán vật lý, CAE, CFD, và phân tích dữ liệu.

5.2. Thương hiệu AMD

AMD (Advanced Micro Devices) là thương hiệu sản xuất chip máy tính, card đồ họa rời và các linh kiện điện tử khác lớn thứ 2 thế giới chỉ sau Intel. Thương hiệu AMD có trụ sở tại Hoa Kỳ. Khi so sánh với Nvidia, AMD được người dùng thế giới nhận định là ông vua card đồ họa giá rẻ.

Card đồ hoạ rời AMD

AMD nổi tiếng với những mã card màn hình rời chuyên dùng cho đồ họa như Firepro W series và các dòng chuyên dùng cho gaming như Radeon RX 6000 series. AMD tích hợp hàng loạt các công nghệ tiên tiến vào các mã card đồ họa rời như:

6. Lưu ý khi lựa chọn card đồ họa rời

Bạn đọc đang có nhu cầu sử dụng Card đồ họa. Chắc chắn sẽ không thể bỏ qua một số lưu ý khi lựa chọn Card đồ họa sau đây:

7. Hướng dẫn các bước lắp đặt và sử dụng Card đồ họa rời

Để cài đặt và sử dụng Card đồ họa, bạn đọc cần theo dõi các bước thực hiện sau:

Bước 1: Chuẩn bị

Ở bước chuẩn bị, bạn đọc có thể theo dõi các công đoạn chính như:

Bước 2: Lắp đặt Card đồ họa vào case

Lúc này 2 giai đoạn chuẩn bị và lắp đặt phần cứng đã hoàn tất, tiếp theo người dùng sẽ cần cài đặt Driver cho Card đồ họa để có thể sử dụng.

Lắp đặt Card đồ họa vào case

Bước 3: Cài đặt phần mềm driver hỗ trợ Card đồ họa rời

Để giải thích đơn giản thì Driver là Trình điều khiển thiết bị, cho phép sự sự tương tác giữa Card đồ họa và hệ điều hành trong các tác vụ xử lý đồ họa.

Cài đặt phần mềm driver hỗ trợ Card đồ họa rời

Cách thức cài đặt Driver hỗ trợ cũng khá đơn giản, bạn đọc có thể tham khảo các cách sau:

Trong các cách cài đặt driver cho card đồ họa rời trên, chúng tôi khuyến khích bạn nên sử dụng cách tải trực tiếp driver từ trang chủ của hãng, tránh tải ở những nguồn website lậu.

8. Tổng kết 

Hi vọng rằng bài viết trên đã cung cấp đầy đủ cho bạn đọc những thông tin bổ ích xoay quanh card đồ họa rời là gì? Hãy đón đọc những bài viết mới nhất của chúng tôi. Hứa hẹn sẽ có rất nhiều thông tin và kiến thức lý thú đang chờ đợi bạn khám phá!

Bài viết liên quan