Trong bài này mình sẽ giới thiệu đến các bạn danh sách các toán tử trong Python, đây là những toán tử được sử dụng rất thường xuyên khi lập trình Python.
Vấn đề muôn thuở, khi nói đến toán tử của các ngôn ngữ lập trình thì ta thường nhắc đến toán tử toán học, toán tử so sánh, toán tử gán, toán tử logic, toán tử quan hệ .. và trong bài này ta sẽ sẽ tìm hiểu đến chúng.
Thông qua bảng danh sách các toán tử trong Python này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng.
1. Toán tử toán học trong Python
Toán tử toán học là những toán tử về cộng / trừ / nhân / chia ... trong toán học.
Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]
Toán tử | Ý nghĩa |
+ | Cộng |
- | Trừ |
* | Nhân |
/ | Chia |
% | Chia lấy dư |
** | Tính lũy thừa |
Ví dụ: Hãy chạy ví dụ sau để hiểu rõ hơn về toán tử toán học.
print("Cộng: " + str(a + b)) print("Trừ: " + str(a - b)) print("Nhân: " + str(a * b)) print("Chia: " + str(a / b)) print("Chia lấy dư: " + str(a % b)) print("Số mũ: " + str(a ** b))
Kết quả như sau:
2. Toán tử so sánh trong Python
Lưu ý: Trong Python thì giá trị True hoặc False phải ghi hoa chữ cái đầu tiên, nếu không Python sẽ hiểu nhầm đó là một biến.
Toán tử so sánh được dùng để so sánh mối quan hệ giữa hai toán hàng, kết quả nó trả về là một kiểu boolean (True hoặc False).
Giả sử ta có hai toán hạng A và B, lúc này các toán tử so sánh dưới đây sẽ có dạng A toan_tu B
.
Toán tử | Ý nghĩa |
---|---|
== | Trả về True nếu A bằng B, False nếu a khác B |
!= | Trả về True nếu A khác B, False nếu A bằng B |
<> | Giống với toán tử != |
> | Trả về True nếu A > B, False nếu A bé hơn hoặc bằng B |
< | Trả về True nếu A < B, False nếu A lớn hơn hoặc bằng B |
>= | Trả vè True nếu A lớn hơn hoặc bằng B, ngược lại trả về False |
<= | Trả về True nếu A bé hơn hoặc bằng B, ngược lại trả về False |
Xem ví dụ dưới đây.
a = 10 b = 20 print("So sánh bằng: " + str(a == b)) print("So sánh không bằng: " + str(a != b)) print("So sánh lớn hơn: " + str(a > b)) print("So sánh bé hơn: " + str(a < b)) print("So sánh lớn hơn hoặc bằng: " + str(a >= b)) print("So sánh bé hơn hoặc bằng: " + str(a <= b))
Chạy lên kết quả sẽ như sau:
3. Toán tử gán trong Python
Chúng ta đã từng sử dụng toán tử gán ở những bài học trước rồi đấy các bạn, đó là toán tử =
.
Toán tử gán được dùng để gán dữ liệu cho một biến nào đó.
Toán tử gán có thể được biến thể ra nhiều thể loại khác nhau.
Toán tử | Ý nghĩa |
---|---|
c = a + b | Gán giá trị a + b vào biến c |
a += b | Tương đương với a = a + b |
a -= b | Tương đương với a = a - b |
a *= b | Tương đương với a = a * b |
a /= b | Tương đương với a = a / b |
a %= b | Tương đương với a = a % b |
a **= b | Tương đương với a = a ** b |
Xét ví dụ dưới đây.
a = 4 b = 2 c = a + b # c = 6 a += b # a = a + b = 6 a -= b # a = a - b = -2 a *= b # a = a * b = 8 a /= b # a = a / b = 2 a %= b # a = a % b = 0 a **= b # a = a ** b = 16
4. Toán tử logic trong Python
Toán tử logic là những loại toán tử được dùng để kiểm tra sự liên kết giữa hai biểu thức, kết quả nó trả về là True hoặc False.
Chúng ta có ba toán tử thôn dụng gồm:
Toán tử | Ý nghĩa |
---|---|
A and B | Trả về True nếu cả A và B có giá trị True, ngược lại trả về False |
A or B | Trả về True nếu một trong hai A hoặc B có giá trị True, ngược lại trả về False |
not(A) | Trả về True nếu A là False, và trả về False nếu A là True. Đây là toán tử phủ định |
Ví dụ: Bạn hãy thử chạy các lện sau để xem kết quả.
A = True B = False print (A and B) # False print (A or B) # True print (not A) # False
Trên là tổng hợp 4 nhóm toán tử trong Python được sử dụng nhiều nhất. Thực tế vẫn còn rất nhiều loại toán tử khác, nhưng do chúng ít được sử dụng nên mình sẽ không liệt kê ra ở đây nhé.