Ở hầu hết các ngôn ngữ lập trình, khi mới tiếp cận điều đầu tiên chúng ta quan tâm tới đó là làm sao để nhập dữ liệu từ bàn phím và làm sao để xuất dữ liệu ra màn hình. Như trong bài CẤU TRÚC LỆNH CƠ BẢN chúng ta đã xuất dòng chữ “Xin chao MC&TT” lên màn hình console. Vậy thì cấu trúc của các lệnh nhập xuất này là gì và sử dụng chúng như thế nào ?
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu vấn đề này trong bài học hôm nay – CẤU TRÚC NHẬP XUẤT CƠ BẢN TRONG C#.
Nội dung
Trong bài học này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu các vấn đề:
- Cấu trúc cơ bản của các lệnh nhập xuất và ý nghĩa của chúng trong C#.
- Ví dụ demo chương trình nhập xuất bằng C#.
Cấu trúc cơ bản của các lệnh nhập xuất và ý nghĩa của chúng trong C#
Trong C# có 5 lệnh dùng để nhập xuất đó là:
Console.Write();
Console.WriteLine();
Console.Read();
Console.ReadLine();
Console.ReadKey();
Bây giờ chúng ta sẽ cùng tìm hiểu lần lượt các lệnh trên.
Console.Write();
Console.Write(<giá trị cần in ra màn hình>);
Ý nghĩa: In giá trị ra màn hình console. Giá trị này có thể là 1 ký tự, 1 chuỗi, một giá trị có thể chuyển về kiểu chuỗi
// In ra màn hình số 10
Console.Write(10);
Console.WriteLine();
Console.WriteLine(<giá trị cần in ra màn hình>);
Ý nghĩa:
Lệnh này cũng tượng tự như Console.Write()
Nhưng sẽ khác khi in giá trị ra màn hình xong nó sẽ tự động đưa con trỏ xuống dòng.
Ngoài ra, để xuống dòng ta còn có nhiều cách khác như:
Sử dụng ký tự đặc biệt: chúng ta sử dụng ký tự “\n” trong chuỗi in ra màn hình thì trình biên dịch sẽ tự động đổi nó thành ký tự xuống dòng.
- Như vậy thay vì dùng Console.WriteLine(“MC&TT”) ta có thể dùng Console.Write (“MC&TT \n”)
Cộng dồn chuỗi in ra màn hình
Thay vì chúng ta viết:
int a = 5; // khai báo biến kiểu nguyên có tên là a và khởi tạo giá trị là 5.
Console.Write("a = "); // In ra màn hình giá trị "a = ".
Console.Write(a); // In ra giá trị của a là 5 //
Kết quả màn hình là: a = 5
Thì ta có thể viết gọn lại là Console.Write("a = “ + a); vẫn in ra màn hình a = 5.
In ra giá trị của biến
Cộng dồn là một cách in ra giá trị của biến.
Ngoài ra ta cũng có thể chỉ định vị trí in ra giá trị của biến trong chuỗi bằng cú pháp {<số đếm>}.
int a = 5; // khai báo biến kiểu nguyên có tên là a và khởi tạo giá trị là 5.
Console.Write("a = {0}", a); // In ra màn hình giá trị "a = 5".
Cú pháp chung:
Console.Write("{0} {1} {2} {...}", <giá trị 0>, <giá trị 1>, <giá trị 2>, <giá trị n>);
Console.Read();
Ý nghĩa:
Đọc 1 ký tự từ bàn phím và trả về kiểu số nguyên
Chú ý: lệnh này không đọc được các phím chức năng như Ctrl, Shift, Alt, Caps Lock, Tab, . . .
Ví dụ:
Để biết chắc rằng máy tính có đọc được ký tự mình vừa nhấn hay không thì chúng ta sẽ thử viết chương trình đọc 1 ký tự và in ký tự đó ra màn hình như sau:
static void Main(string[] args)
{
Console.WriteLine(Console.Read()); // đọc 1 ký tự từ bàn phím bằng lệnh Console.Read() sau đó in ra ký tự vừa đọc được.
Console.ReadKey(); // lệnh này dùng với mục đích dừng màn hình để xem kết quả.
}
Console.ReadLine();
Ý nghĩa: Đọc dữ liệu từ bàn phím cho đến khi gặp ký tự xuống dòng thì dừng (Nói cách khác là đọc cho đến khi mình nhấn enter thì dừng) và giá trị đọc được luôn là một chuỗi.
static void Main(string[] args)
{
Console.WriteLine(Console.ReadLine()); // đọc dữ liệu từ bàn phím cho đến khi gặp ký tự xuống dòng thì dừng. Sau đó in giá trị đã nhập ra màn hình.
Console.ReadKey(); // lệnh này dùng với mục đích dừng màn hình để xem kết quả.
}
Console.ReadKey();
Cú pháp: Console.ReadKey(<tham số kiểu bool>)
Ý nghĩa:
- Lệnh này cũng dùng để đọc một ký tự từ bàn phím nhưng trả về kiểu ConsoleKeyInfo (là một kiểu dữ liệu có cấu trúc được định nghĩa sẵn để chứa những ký tự của bàn phím bao gồm các phím chức năng).
- Tham số kiểu bool bao gồm 2 giá trị: true hoặc false. Nếu truyền vào true thì phím được ấn sẽ không hiển thị lên màn hình console mà được đọc ngầm ngược lại thì phím được ấn sẽ hiển thị lên màn hình console (kiểu bool sẽ được trình bày chi tiết ở bài KIỂU DỮ LIỆU TRONG C# ). Nếu không truyền tham số vào thì mặc định sẽ là false.
Ứng dụng của lệnh này rất mạnh nhưng trong phạm vi bài học hôm nay chúng ta chỉ tìm hiểu cú pháp và ý nghĩa cơ bản. Trong những bài học sau này sẽ giải thích chi tiết khi gặp lệnh trên. Vì thế phần ví dụ mình chỉ trình bày minh hoạ cho việc truyền tham số cho các bạn hiểu trước.
static void Main(string[] args)
{
Console.WriteLine("MC&TT");
Console.ReadKey(); // không truyền tham số vào thì mặc định là false.
Console.ReadKey(false); // hiển thị phím ấn lên màn hình.
Console.ReadKey(true); // Không hiển thị phím ấn lên màn hình.
}
Ví dụ chương trình nhập xuất cơ bản trong C#
Để hiểu kỹ hơn về các lệnh nhập xuất, chúng ta cùng xem thử ví dụ sau:
static void Main(string[] args)
{
Console.WriteLine(" MC&TT CO.,LTD"); // In chữ " MC&TT CO.,LTD" sau đó xuống dòng.
Console.Write(" Moi ban nhap ten cua minh: "); // In không xuống dòng.
Console.WriteLine("Ten cua ban la: " + Console.ReadLine()); // Quy tắc chung trong thực hiện lệnh là lệnh bên trong thực hiện trước rồi đến lệnh bên ngoài chứa nó. Do đó chạy đến đây chương trình sẽ thực hiện lệnh Console.ReadLine() sau đó thực hiện cộng chuỗi và cuối cùng in chuỗi ra màn hình.
Console.Write(" Moi ban nhap ngay sinh: ");
Console.WriteLine(" Ngay sinh cua ban la: " + Console.ReadLine()); // Tương tự như trên
Console.Write(" Moi ban nhap que quan: ");
Console.WriteLine(" Que quan: " + Console.ReadLine()); // Tương tự như trên.
Console.ReadKey();
}
Bài tập củng cố
- Viết chương trình cho phép người dùng nhập tên của mình và hiển thị câu: MC&TT xin chào <Tên vừa nhập>.
using System;
using System.Collections.Generic;
using System.Linq;
using System.Text;
using System.Threading.Tasks;
namespace Bai_03_02
{
class Program
{
static void Main(string[] args)
{
// Viet chuong trinh cho phep nhap ten minh va in ra cau hien thi : MC&TT xin chao : Ten
Console.Write("Moi ban nhap ten :");
Console.WriteLine("MC&TT xin chao " + Console.ReadLine());
Console.ReadLine();
}
}
}
- Viết chương trình nhập vào các thông tin:
- Tên
- Tuổi
- Địa chỉ
Xuất ra màn hình theo định dạng: Bạn tên <Tên>, <Tuổi> tuổi, ở <Địa chỉ>
using System;
using System.Collections.Generic;
using System.Linq;
using System.Text;
using System.Threading.Tasks;
namespace Bai_03_03
{
class Program
{
static void Main(string[] args)
{
Console.Write("Nhap ho ten");
string Hoten = Console.ReadLine();
Console.Write("Tuoi");
string Tuoi = Console.ReadLine();
Console.Write("Nhap dia chi");
string stradd = Console.ReadLine();
Console.WriteLine("Ban la: {0}, Tuoi: {1}, Dia chi {2} ", Hoten,Tuoi,stradd);
Console.ReadKey();
}
}
}
Kết luận
Nội dung bài học giúp các bạn nắm được:
- Các lệnh nhập xuất trong Console của C#.
- Hiểu được cú pháp và ý nghĩa của từng lệnh.
- Viết chương trình thực hiện các lệnh nhập xuất và chạy thử.
Bài học sau chúng ta sẽ tìm hiểu khái niệm và chi tiết về BIẾN TRONG C#